Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2016, cả nước đã xuất khẩu 70,2 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 21,1 triệu USD, giảm 10,02% về lượng và giảm 21,95% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng phân bón của Việt Nam đã có mặt ở 8 quốc gia trên thế giới, trong đó Campuchia tiếp tục là thị trường xuất khẩu chủ lực kể từ năm 2015 tới nay, chiếm 21,24% tổng lượng phân bón xuất khẩu, đạt 14,9 nghìn tấn, trị giá 4,9 triệu USD, thế nhưng trong 2 tháng qua, thị trường này đã giảm đến 40,06% về lượng và giảm 48,91% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015.
Đứng thứ hai là thị trường Malaysia, đạt 12,8 nghìn tấn, tăng 153,89% về lượng và tăng 12,58% về trị giá – đây là thị trường có lượng phân bón xuất khẩu tăng mạnh vượt trội –kế đến là thị trường Philippin, đạt 12,4 nghìn tấn, trị giá 4,2 triệu USD, tăng 38,33% về lượng và tăng 23,49% về trị giá…Ngoài ra, xuất khẩu sang thị trường Lào, tuy kim ngạch chỉ đạt 2,5 nghìn tấn, trị giá 721,1 nghìn USD, nhưng lại lượng phân bón tăng trưởng lớn thứ hai sau thị trường Malaysia, tăng 141,53% về lượng và tăng 94,58% về trị giá.
Nhìn chung, 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu phân bón sang các thị trường đều suy giảm cả lượng và trị giá, chiếm tới 62,5%, trong đó giảm mạnh nhất là xuất sang thị trường Hàn Quốc, giảm 65,43% về lượng và giảm 54,63% về trị giá, tương ứng với 7,2 nghìn tấn, trị giá 2,3 triệu USD, ngược lại, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 37,5%.
Thị trường xuất khẩu phân bón 2 tháng 2016
2 tháng 2016 |
2 tháng 2015 |
So sánh +/- (%) |
||||
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng cộng |
70.212 |
21.120.081 |
78.030 |
27.060.956 |
-10,02 |
-21,95 |
Cămpuchia |
14.918 |
4.904.548 |
24.890 |
9.599.764 |
-40,06 |
-48,91 |
Malaysia |
12.857 |
1.960.964 |
5.064 |
1.741.807 |
153,89 |
12,58 |
Philipin |
12.450 |
4.243.000 |
9.000 |
3.436.000 |
38,33 |
23,49 |
Hàn Quốc |
7.222 |
2.357.398 |
20.892 |
5.196.296 |
-65,43 |
-54,63 |
Thái Lan |
3.591 |
1.003.460 |
9.750 |
3.673.750 |
-63,17 |
-72,69 |
Lào |
2.553 |
721.194 |
1.057 |
370.632 |
141,53 |
94,58 |
Nhật Bản |
697 |
173.400 |
933 |
284.914 |
-25,29 |
-39,14 |
Đài Loan |
440 |
100.776 |
859 |
331.119 |
-48,78 |
-69,57 |
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ)
Nguồn: vinanet