Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái ký Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Cụ thể, phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm: Phế liệu sắt, thép, gang; phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic); phế liệu giấy; phế liệu thủy tinh; phế liệu kim loại màu.
Trong đó, phế liệu sắt, thép, gang gồm: Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc; phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ; phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác; phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc; phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó; phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác.
Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic) gồm: Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng; từ các polyme từ etylen: Loại khác; từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS);…
Phế liệu giấy: Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng; giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ; giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự).
Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa.
Điều khoản chuyển tiếp
Về điều khoản chuyển tiếp, phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 1/6/2023 được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.
Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 1/6/2023 được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.
Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 1/6/2023 có tên gọi khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2023 và thay thế Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Kể từ ngày 1/6/2023, việc nhập khẩu xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS 2618 00 00) làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật sản phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.
DANH MỤC
PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên phế liệu |
Mã HS |
||
1 | Phế liệu sắt, thép, gang |
|
|
|
1.1 | Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc |
7204 |
10 |
00 |
1.2 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ |
7204 |
21 |
00 |
1.3 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác |
7204 |
29 |
00 |
1.4 | Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc |
7204 |
30 |
00 |
1.5 | Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó |
7204 |
41 |
00 |
1.6 | Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác |
7204 |
49 |
00 |
2 | Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic) |
|
|
|
2.1 | Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng |
3915 |
10 |
10 |
2.2 | Từ các polyme từ etylen: Loại khác |
3915 |
10 |
90 |
2.3 | Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS) |
3915 |
20 |
90 |
2.4 | Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác |
3915 |
30 |
90 |
2.5 | Từ plastic khác: |
|
|
|
Từ poly (etylene terephthalate) (PET) |
3915 |
90 |
10 |
|
Từ polypropylene (PP) |
3915 |
90 |
20 |
|
Từ polycarbonate (PC) |
3915 |
90 |
30 |
|
Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng |
3915 |
90 |
90 |
|
3 | Phế liệu giấy |
|
|
|
3.1 | Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng |
4707 |
10 |
00 |
3.2 | Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ |
4707 |
20 |
00 |
3.3 | Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) |
4707 |
30 |
00 |
4 | Phế liệu thủy tinh |
|
|
|
4.1 | Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49 |
7001 |
00 |
00 |
5 | Phế liệu kim loại màu |
|
|
|
5.1 | Phế liệu và mảnh vụn của đồng |
7404 |
00 |
00 |
5.2 | Phê liệu và mảnh vụn của niken |
7503 |
00 |
00 |
5.3 | Phế liệu và mảnh vụn của nhôm |
7602 |
00 |
00 |
5.4 | Phế liệu và mảnh vụn của kẽm |
7902 |
00 |
00 |
5.5 | Phế liệu và mảnh vụn thiếc |
8002 |
00 |
00 |
5.6 | Phế liệu và mảnh vụn của mangan |
8111 |
00 |
10 |
Nguồn: Tapchicongthuong