NEWS

Tháng 1/2017, nhập khẩu phân bón giảm cả lượng và trị giá

Trung Quốc thị trường chủ lực cung cấp phân bón cho Việt Nam trong tháng đầu năm 2017, chiếm 36,2%.

Kết thúc tháng đầu năm 2017, cả nước đã nhập khẩu 356,5 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 93,6 triệu USSD, giảm 4,5% về lượng và giảm 9,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2016, nếu so với tháng cuối năm 2016, nhập khẩu mặt hàng này cũng đều giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 28,2% và 24,8%, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam.

Trung Quốc – dẫn đầu là thị trường chủ lực cung cấp phân bón cho Việt Nam trong tháng đầu năm 2017, chiếm 36,2% tổng lượng phân bón nhập khẩu, với 129 nghìn tấn, trị giá 30,2 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2016, tốc độ nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc suy giảm 12,94% về lượng và 15,74% về trị giá.

Nguồn cung lớn đứng thứ hai là thị trường Nga, đạt 51,7 nghìn tấn, trị giá 15,3 triệu USD, tăng 342,73% về lượng và tăng 279,31% về trị giá, kế đến là Nhật Bản, Hàn Quốc, Philippines với lượng nhập lần lượt 27,2 nghìn tấn, 12,9 nghìn tấn và 4,5 nghìn tấn.

Ngoài những thị trường kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác nữa như: Đài Loan, Canada, Thái Lan, Hoa Kỳ, Ấn Độ và Malaysia. Đặc biệt, thị trường cung cấp phân bón tháng đầu năm nay của Việt Nam có thêm thị trường Nauy với lượng nhập 1,5 nghìn tấn, trị giá 670,8 nghìn USD.

Nhìn chung, tình hình nhập khẩu phân bón từ các thị trường trong tháng đầu năm nay có tốc độ tăng trưởng âm chiếm phần lớn, 58,3% trong đó nhập khẩu từ Malaysia giảm mạnh nhất, giảm 97,03% về lượng và giảm 97,7% về trị giá, ngược lại, thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 41,6% và nhập khẩu từ Philippines tăng mạnh tới 765,38% về lượng và 600,82% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Thống kế sơ bộ của TCHQ về thị trường

nhập khẩu phân bón tháng 1/2017

Thị trường

Tháng 1/2017

So với cùng kỳ năm trước (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

356.565

93.659.999

-5,34

-9,72

Trung Quốc

129.090

30.215.939

-12,94

-15,74

Nga

51.706

15.386.941

352,73

279,31

Nhật Bản

27.216

3.344.523

15,22

-0,28

Hàn Quốc

12.946

6.568.038

-37,19

-13,92

Philippinnes

4.500

1.794.801

765,38

600,82

Bỉ

3.414

952.529

-25,77

-50,82

Đài Loan

3.196

641.466

255,90

221,21

Canada

2.312

781.203

-68,93

-67,78

Thái Lan

840

363.507

-94,16

-83,07

Hoa Kỳ

374

464.333

33,10

-13,72

Malaixia

335

73.052

-97,03

-97,70

Ấn Độ

22

166.960

-96,35

-85,50

Nguồn: Vinanet

TIN TỨC LIÊN QUAN